1. Đối tượng vay vốn:
- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo.
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại DN, hợp tác xã. liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
- Cán bộ, công chức, viên chức.
2. Điều kiện vay vốn
2.1 Điều kiện vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội.
- Có nguồn thu nhập và khả năng trả nợ.
- Có hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư.
- Có giấy đề nghị vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội.
- Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
2.2 Điều kiện vay vốn để xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở
- Có đủ hồ sơ chứng minh về: đối tượng; điều kiện có đất ở nhưng chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát; có đăng ký thường trú tại đơn vị hành chính cấp xầ nơi có đất ở, nhà ở cần xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa.
- Có khả năng trả nợ.
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sàn gắn liền với đất đối với công trình nhà ở cần xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa.
- Có Giấy đề nghị vay vốn để xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.
- Có phương án tính toán giá thành, có giấy phép xây dựng đối với trường hợp yêu cầu phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở.
3. Mức cho vay
- Đối với vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội: Tối đa bằng 80% giá trị Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội.
- Đối với vay vốn để xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở: Tối đa 01 tỷ đồng.
4. Lãi suất cho vay: Bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ. Hiện nay là 6,6%/năm (0,55%/tháng).
5. Thời hạn cho vay: Tối đa 25 năm.6. Thông tin liên hệ:
1. Chi nhánh NHCSXH tỉnh - Địa chỉ: số 58, đường Lê Thị Trung, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một
- Điện thoại: 0274.3859.574
| |
2. Phòng giao dịch thành phô Thuận An - Địa chỉ: Đường Phan Thanh Giản, khu phố Chợ, phường Lái Thiêu
- Điẹn thoại: 0274.3662.763
| 6. Phòng giao dịch huyện Phú Giáo - Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Phước Vĩnh
- Điện thoại: 0274.3673.695
|
3. Phòng giao dịch thành phô Dĩ An - Địa chỉ: số 21 đường s, khu phố Nhị Đồng 2, phường Dĩ An
- Điện thoại: 0274.3735.170
| 7. Phòng giao dịch huyện Dâu Tiêng - Địa chỉ: số 5, đường Lê Lợi, khu Dhố 4B. thị ữấn Dầu Tiếng
- Điện thoại: 0274.3521.108
|
4. Phòng giao dịch thành phô Bên Cát - Địa chỉ: Quốc lộ 13, khu phố 2, phường Mỹ Phước
- Điên thoai: 0274.3557.033
| 8. Phòng giao dịch huyện Bàu Bàng - Địa chỉ: số A4-28, đường NC, phố Thương mại Bàu Bàng, thị trấn Lai Uyên
- Điên thoai: 0274.3515.234
|
5. Phòng giao dịch thành phô Tân Uyên - Địa chỉ: khu phố 3, phường Uyên Hưng
- Điên thoai: 0274.3928.292
| 9. Phòng giao dịch huyện Băc Tân Uyên - Địa chỉ: khu phố 2, thị trấn Tân Thành
- Điên thoai: 0274.3036.336
|
Đính kèm file: Tải về 483_-_NHCS-TTTT_-_30092024_-_ho_tro_tuyen_truyen_chinh_sach_uu_dai.pdf
Nguyễn Bảo Vinh