Nghị
định gồm 05 Chương, 40 Điều:
Chương
1. Quy định chung.
Chương
2. Phương pháp định giá đất.
Chương
3. Bảng giá đất.
Chương
4. Định giá đất cụ thể.
Chương
5. Điều khoản thi hành.
Phạm
vi điều chỉnh: Nghị định quy định về phương pháp định giá đất quy định tại Điều 158; xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
quy định tại Điều 159; định giá đất cụ thể quy định tại Điều 160; điều kiện hành nghề tư vấn xác định giá đất quy định
tại điểm b khoản 3 Điều 162; áp dụng phương pháp định giá
đất của các trường hợp chuyển tiếp quy định tại điểm c khoản 2
Điều 257 Luật Đất đai.
Đối tượng áp dụng:
- Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có
chức năng xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, thẩm định, quyết định bảng
giá đất; cơ quan, người có thẩm quyền xác định, thẩm định, quyết định giá đất
cụ thể.
- Tổ chức tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định
giá đất.
- Tổ
chức, cá nhân khác có liên quan
Nghị định này quy định cụ thể trình tự, nội dung xác
định giá đất theo 4 phương pháp gồm so sánh, thu nhập, thặng dư, hệ số điều
chỉnh giá đất. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất với từng loại đất như sau: Với
đất phi nông nghiệp: Vị trí, địa điểm thửa đất, khu đất; điều kiện giao thông
về độ rộng, kết cấu mặt đường, tiếp giáp với một hoặc nhiều mặt đường; điều
kiện cấp thoát nước, cấp điện; diện tích, kích thước, hình thể thửa đất và khu
đất; thời hạn sử dụng đất; hiện trạng môi trường, an ninh. Với đất nông nghiệp:
Năng suất cây trồng, vật nuôi; vị trí, đặc điểm thửa đất, khu đất; thời hạn sử
dụng đất trừ trường hợp giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn
mức trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không có căn cứ vào thời hạn sử dụng
đất; yếu tố khác.
Đính kèm file NĐ: Tải về 71-cp.signed.pdf
Nguyễn Bảo Vinh